Chú thích Ngũ Hồ thập lục quốc

  1. Vốn có tên là Lưu Bang, nhưng vì trùng tên với Hán Cao Tổ nên sử gọi bằng tên tự là Uyên
  2. Vì tới năm 319 lại đổi tên nước là Triệu
  3. Vì sau này lại đổi tên nước là Hán, mà trước đó thì nước Tiền Triệu cũng lấy tên Hán nên gọi Thành Hán để phân biệt
  4. Sau này Vĩ bị giết
  5. Về sau Thừa tướng Hoàn Ôn vẫn thường tự nhận là giống Lưu Côn
  6. Sau này Vương Mãnh trở thành danh thần nước Tiền Tần và là mưu sĩ nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc
  7. Tiếng Hung Nô nghĩa là "trời"
Các vua Ngũ Hồ (chữ nghiêng không được tính vào 16 nước)
Hán Triệu (304-329)
Thành Hán (303-319)
Tiền Lương (314-376)
Hậu Triệu (319-351)
Tiền Yên (337-370)
Nhiễm Ngụy (350-352)
Đại (315-376)
Tiền Tần (351-394)
Hậu Tần (384-417)
Tây Yên (384-394)
Hậu Yên (384-407)
Tây Tần (385-431)
Hậu Lương (386-399)
Nam Lương (397-414)
Nam Yên (398-410)
Tây Lương (400-421)
Hạ (407-431)
Bắc Yên (409-436)
Bắc Lương (401-439)

Vua Trung Quốc  • Tam Hoàng Ngũ Đế  • Hạ  • Thương  • Chu  • Tần  • Hán  • Tam Quốc  • Tấn  • Ngũ Hồ loạn Hoa • Nam Bắc triều • Tùy  • Đường  • Ngũ đại Thập quốc  • Tống  • Liêu  • Tây Hạ  • Kim  • Nguyên  • Minh  • Thanh